Thống kê số liệu giáo dục hướng nghiệp

Số liệu thống kế tình hình giáo dục hướng nghiệp THPT các tỉnh trên cả nước về hướng nghiệp hiểu mình, tìm hiểu ngành nghề và hướng nghiệp chọn ngành nghề phù hợp với sở thích, đam mê và năng lực học tập của học sinh

SỐ LIỆU THỐNG KÊ GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP

  1. SỐ LIỆU TỔNG HỢP
STTNội dungNăm học 2017-2018Năm học 2018-2019
IMạng lưới cơ sở giáo dục thường xuyên (GDTX)  
1Số trường Bổ túc văn hóa66
2Số Trung tâm GDTX cấp tỉnh7471
3Số Trung tâm GDTX cấp huyện621591
 Trong đó: Số Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên589547
4Số Trung tâm học tập cộng đồng11.01910.917
5Số Trung tâm ngoại ngữ, tin học2.8543.974
IISố lượng học viên theo học các chương trình GDTX  
1Số người học xóa mù chữ23.18917.062
2Số người học giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ9.0789.801
3Số người học Bổ túc THCS20.87316.835
4Số người học Bổ túc THPT199.777202.912
5Số người học tin học96.111157.708
6Số người học ngoại ngữ1.599.3371.966.404
7Số người học nghề ngắn hạn314.159273.246
8Số người học tiếng dân tộc thiểu số21.41920.414
9Số học viên học hướng nghiệp, học nghề889.038663.289
10Số lượng người học văn hóa kết hợp với học nghề119.948147.515
11Số người học các chuyên đề khác tại Trung tâm GDTX237.339128.564
12Số người học các chuyên đề khác tại Trung tâm học tập cộng đồng18.866.47620.722.000
IIIĐội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên  
1Cán bộ quản lý các Trung tâm GDTX1.5381.469
2Giáo viên dạy văn hóa các Trung tâm GDTX7.2157.087
3Giáo viên dạy nghề các TTGDTX2.9333.095
4Cán bộ quản lý các THTCĐ27.05626.301
5Giáo viên biệt phái các TTHTCĐ5.9675.228
6Cán bộ quản lý và Giáo viên Trung tâm ngoại ngữ công lập305228

Leave a comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *